Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến trường Đại Học An Giang cụ thể như sau:
Ảnh minh họa (Internet)
Trường/Ngành
Mã ngành
Khối
Chỉ tiêu
TRƯỜNG ĐH AN GIANG
3.290
Bậc ĐH
2.330
SP Toán học
D140209
A,A1
40
SP Vật lý
D140211
A,A1
40
SP Hóa học
D140212
A
40
SP Sinh học
D140213
B
40
SP Ngữ văn
D140217
C
40
SP Lịch sử
D140218
C
40
SP Địa lý
D140219
C
40
SP Tiếng Anh
D140231
A1*, D1*
40
Giáo dục Tiểu học
D140202
A,A1,C,D1
100
Giáo dục Mầm non
D140201
M
100
SP Âm nhạc
D140221
N
40
SP Mỹ thuật
D140222
H
40
Giáo dục Thể chất
D140206
T
50
Giáo dục Chính trị
D140205
C
40
Tài chính doanh nghiệp
D340203
A,A1,D1
100
Kế toán
D340301
A,A1,D1
100
Kinh tế quốc tế
D340120
A,A1,D1
50
Quản trị kinh doanh
D340101
A,A1,D1
150
Tài chính – Ngân hàng
D340201
A,A1,D1
150
Nuôi trồng thủy sản
D620301
A,A1,B
50
Chăn nuôi
D620105
A,A1,B
50
Khoa học cây trồng
D620110
A,A1,B
100
Phát triển nông thôn
D620116
A,A1,B
100
Bảo vệ thực vật (liên kết nếu chưa được phép mở ngành)
D620112
A,A1,B
100
Công nghệ thông tin
D480201
A,A1,D1
100
Kỹ thuật phần mềm
D480103
A,A1,D1
100
Công nghệ thực phẩm
D540101
A,A1,B
150
Công nghệ sinh học
D0420201
A,A1,B
100
Công nghệ kỹ thuật môi trường
D510406
A,A1,D1
50
Quản lý tài nguyên và môi trường
D850101
A,A1,B
100
Việt Nam học (VH du lịch)
D220113
A,A1,D1
50
Ngôn ngữ Anh
D220201
A1*,D1*
40
Bậc CĐ
960
SP Tiếng Anh
C140231
A1*,D1*
100
Giáo dục Tiểu học
C140202
A,A1,C,D1
100
Giáo dục Mầm non
C140201
M
150
SP Tin học
C140210
A,A1,D1
80
SP Âm nhạc (xin mở ngành)
C140221
N
40
SP Mỹ thuật (xin mở ngành)
C140222
H
40
Nuôi trồng thủy sản
C620301
A,A1,B
50
Khoa học cây trồng
C620110
A,A1,B
50
Phát triển nông thôn
C620116
A,A1,B
50
Công nghệ thực phẩm
C540102
A,A1,B
100
Công nghệ sinh học
C540202
A,A1,B
50
Kỹ thuật sinh học (xin mở ngành)
C420202
A,A1,B
50
Công nghệ thông tin
C480201
A,A1,D1
50
Việt Nam học (VH du lịch)
C220113
A,A1,D1
50
1. Vùng tuyển
- Các ngành ngoài sư phạm: Tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.
- Các ngành sư phạm: tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang và quận Thốt Nốt, huyện Vĩnh Thạnh (TP Cần Thơ). Các ngành còn lại tuyển sinh cả nước.
2. Các ngành có thi năng khiếu
Thí sinh thi vào các ngành SP Mỹ thuật, SP Âm nhạc, GD Thể chất, GD Mầm non, ngoài các môn văn hóa còn phải thi các môn năng khiếu theo quy định.
3. Các ngành liên kết đào tạo:
Năm 2013, Trường ĐH An Giang xin chủ trương của Bộ GD-ĐT liên kết với một số trường đại học trong nước đào tạo một số ngành đặc thù, cụ thể như sau:
- Ngành GD Mầm non (trình độ đại học): liên kết với Trường ĐHSP – Đại học Huế.
- Các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật (trình độ đại học): liên kết với Trường Đại học Sài Gòn.
- Ngành Giáo dục Thể chất (trình độ đại học): liên kết với Trường ĐH Sư phạm TDTT TP.HCM.
- Ngành Bảo vệ thực vật: liên kết với Trường ĐH Nông lâm – Đại học Huế.
4. Ngày thi, khối thi, xét tuyển:
- Ngày thi và khối thi theo quy định của Bộ GD-ĐT. Riêng ngày thi các môn năng khiếu (Âm nhạc, Mỹ thuật, GD Mầm non, GD Tiểu học, Giáo dục Thể chất) trường sẽ thông báo khi thí sinh đến trường dự thi các môn văn hóa.
- Điểm xét tuyển theo ngành học.
- Các ngành (*) môn ngoại ngữ nhân hệ số 2.
Lưu ý: Các ngành trình độ cao đẳng không tổ chức thi riêng, thí sinh thi trực tiếp tại trường theo kỳ thi chung của Bộ GD-ĐT hoặc lấy kết quả thi vào các trường đại học trong cả nước theo đề thi chung của Bộ GD-ĐT để xét tuyển nguyện vọng bổ sung.
Đăng nhận xét