ĐH An Giang, ĐH Cần Thơ, ĐH Y dược Cần Thơ công bố tỉ lệ chọi

ĐH An Giang, ĐH Cần Thơ, ĐH Y dược Cần Thơ công bố tỉ lệ chọiSở GD-ĐT các tỉnh thành khu vực phía Nam bàn giao hồ sơ ĐKDT năm 2013 cho các trường ĐH, CĐ. Ảnh: TTO.

    Ngày 14.5, Trường ĐH An Giang, ĐH Cần Thơ, ĐH Y dược Cần Thơ đồng loạt công bố tỉ lệ chọi vào các trường năm 2013.

    Tổng chỉ tiêu tuyển vào trường ĐH An Giang năm nay là 3.080, tổng số hồ sơ ĐKDT là 10.170.

    Mùa tuyển sinh năm nay, số lượng ĐKDT vào các ngành Sư phạm của trường ĐH An Giang vẫn thấp như những năm trước. Ngoại trừ ngành giáo dục tiểu học có số hồ sơ đăng kí cao là 1.064, các ngành sư phạm khác như sư phạm Ngữ văn, lịch sử, địa lý… số thí sinh dự thi chỉ nhỉnh hơn chỉ tiêu một chút.

    Riêng ngành sư phạm vật lý, sư phạm sinh học có số hồ sơ nộp vào thấp so với chỉ tiêu. Trong số các ngành ngoài sư phạm, công nghệ thực phẩm vẫn là ngành có tỉ lệ chọi cao nhất, kế đó là ngành quản lý tài nguyên và môi trường, công nghệ sinh học, phát triển nông thôn…

    Ngành có ít hồ sơ nhất ở trường ĐH An Giang là kỹ thuật phần mềm, kế đến là ngành chăn nuôi…

    Tỉ lệ chọi cụ thể vào các ngành của Trường ĐH An Giang như sau:

    Số TT

    Tên ngành

    Khối thi

    Chỉ tiêu

    TSĐK

    TỶ LỆ CHỌI

    Hệ đào tạo đại học
     

    2,250

     

     

    1

    Sư phạm Toán học
    A,A1

    40

    110

    2.8

    2

    Sư phạm Vật lý
    A,A1

    40

    30

    0.8

    3

    Sư phạm Hóa học
    A

    40

    66

    1.7

    4

    Sư phạm Sinh học
    B

    40

    38

    1.0

    5

    Sư phạm Ngữ văn
    C

    40

    53

    1.3

    6

    Sư phạm Lịch sử
    C

    40

    50

    1.3

    7

    Sư phạm Địa lý
    C

    40

    52

    1.3

    8

    Sư phạm tiếng Anh
    * D1

    40

    186

    4.7

    9

    Giáo dục Tiểu học
    A,A1,C,D1

    100

    1064

    10.6

    10

    Giáo dục Mầm non
    M

    100

    160

    1.6

    11

    Giáo dục Thể chất
    T

    50

    80

    1.6

    12

    Giáo dục Chính trị
    C

    40

    83

    2.1

    13

    Tài chính doanh nghiệp
    A,A1,D1

    100

    173

    1.7

    14

    Kế toán
    A,A1,D1

    100

    446

    4.5

    15

    Kinh tế quốc tế
    A,A1,D1

    50

    95

    1.9

    16

    Quản trị kinh doanh
    A,A1,D1

    150

    484

    3.2

    17

    Tài chính-Ngân hàng
    A,A1,D1

    150

    249

    1.7

    18

    Nuôi trồng thủy sản
    A,A1,B

    50

    173

    3.5

    19

    Chăn nuôi
    A,A1,B

    50

    38

    0.8

    20

    Khoa học cây trồng
    A,A1,B

    100

    462

    4.6

    21

    Phát triển nông thôn
    A,A1,B

    100

    508

    5.1

    22

    Bảo vệ thực vật
    A,A1,B

    100

    453

    4.5

    23

    Công nghệ thông tin
    A,A1,D1

    100

    410

    4.1

    24

    Kỹ thuật phần mềm
    A,A1,D1

    100

    56

    0.6

    25

    Công nghệ thực phẩm
    A,A1,B

    150

    1242

    8.3

    26

    Công nghệ sinh học
    A,A1,B

    100

    528

    5.3

    27

    Công nghệ kỹ thuật môi trường
    A,A1,D1

    50

    207

    4.1

    28

    Quản lý tài nguyên và môi trường
    A,A1,B

    100

    537

    5.4

    29

    Việt Nam học (VH du lịch)
    A,A1,D1

    50

    305

    6.1

    30

    Ngôn ngữ Anh
    D1*

    40

    107

    2.7

    Hệ đào tạo cao đẳng
     

    830

    8445

     

    1

    Sư phạm Tiếng Anh
    D1*

    100

    25

    0.3

    2

    Giáo dục Tiểu học
    A,A1,C,D1

    100

    344

    3.4

    3

    Giáo dục Mầm non
    M

    150

    306

    2.0

    4

    Sư phạm Tin học
    A,A1,D1

    80

    15

    0.2

    5

    Nuôi trồng thủy sản
    A,A1,B

    50

    29

    0.6

    6

    Khoa học cây trồng
    A,A1,B

    50

    87

    1.7

    7

    Phát triển nông thôn
    A,A1,B

    50

    62

    1.2

    8

    Công nghệ thực phẩm
    A,A1,B

    100

    168

    1.7

    9

    Công nghệ sinh học
    A,A1,B

    50

    45

    0.9

    10

    Công nghệ thông tin
    A,A1,D1

    50

    50

    1.0

    11

    Việt Nam học (VH du lịch)
    A,A1,D1

    50

    41

    0.8

     
    CỘNG
     
     3.080

     

    10170

     

    ĐH Cần Thơ: ngành kinh doanh thương mại có tỉ lệ chọi cao

    Trường ĐH Cần Thơ cũng công bố tỉ lệ chọi theo ngành của trường. Theo đó tổng số hồ sơ ĐKDT năm nay của trường là 73.109, trong đó 66.065 thí sinh thi vào Trường ĐH Cần Thơ và 7.044 thí sinh đăng ký thi tại Trường ĐH Cần Thơ lấy điểm xét NV1 vào trường khác.

    Năm nay có sự đổi ngôi, nếu như năm 2012 ngành kinh doanh thương mại có tỉ lệ “chọi” cao nhất là 1/30; tiếp sau là các ngành quản trị du lịch và lữ hành, công nghệ thực phẩm: tỉ lệ “chọi” 1/26… thì năm nay ngành khoa học môi trường chiếm vị trí số 1 với tỉ lệ chọi cao chót vót là 1/47.

    Đứng đầu top còn có ngành giáo dục tiểu học có tỉ lệ chọi 1/32. Tương tự ngành quản lý đất đai cũng khá căng với tỉ lệ chọi 1/29.

    Ngành quản trị kinh doanh với tỉ lệ chọi là 1/21.Ngành quản lý tài nguyên và môi trường cũng có tỉ chọi khá cao, 1 "đấu" với 19 trong khi chỉ tiêu của ngành này chỉ có 80. Cũng có tỉ lệ là 1 chọi 19, nhưng số lượng hồ sơ đăng kí vào ngành luật cực khủng 5.753 trong khi đầu vào ngành này chỉ 300 suất…  

    Những ngành có tỉ lệ chọi thấp nhất 1 chọi 1 ở Trường ĐH Cần Thơ là các ngành sư phạm tiếng Pháp, khoa học máy tính, kỹ thuật máy tính, công nghệ thông tin (chuyên ngành công nghệ ứng dụng) và bệnh học thủy sản.

    Tỉ lệ chọi cụ thể vào các ngành của Trường ĐH Cần Thơ như sau:

    TT

    NGÀNH/CHUYÊN NGÀNH

    KHỐI THI

    CHỈ TIÊU

    SỐ LƯỢNG ĐKDT

    TỶ LỆ CHỌI

    Các ngành đào tạo bậc đại học

     

    7.540

    65.978

     

    1

    Giáo dục tiểu học

    A, D1

    60

    1.942

    32

    2

    Giáo dục công dân

    C

    80

    597

    7

    3

    Giáo dục thể chất

    T

    80

    809

    10

    4

    Sư phạm Toán học có 2 chuyên ngành:

    -SP Toán học

    – SP Toán- Tin học

    A,A1

    120

    1.507

    13

    5

    Sư phạm vật lý có 3 chuyên ngành:

    – Sư phạm vật lý

    – Sư phạm vật lý – tin học

    – Sư phạm vật lý – công nghệ

    A,A1

    180

    987

    5

    6

    Sư phạm hóa học

    A,B

    60

    556

    9

    7

    Sư phạm sinh học có 2 chuyên ngành:

    – Sư phạm sinh học

    – Sư phạm sinh – kỹ thuật nông nghiệp

    B

    120

    596

    5

    8

    Sư phạm ngữ văn

    C

    60

    436

    7

    9

    Sư phạm lịch sử

    C

    60

    264

    4

    10

    Sư phạm địa lý

    C

    60

    322

    5

    11

    Sư phạm Tiếng Anh

    D1

    80

    592

    71

    12

    Sư phạm Tiếng Pháp

    D1, D3

    60

    62

    1

    13

    Việt Nam học ( chuyên ngành hướng dẫn viên du lịch

    C,D1

    80

    881

    11

    14

    Ngôn ngữ Anh có 2 chuyên ngành:

    – Ngôn ngữ Anh

    – Phiên dịch – Biên dịch Ngôn ngữ Anh

    D1

    160

    1.054

    7

    15

    Ngôn ngữ Tiếng Pháp

    D1,D3

    60

    120

    2

    16

    Văn học

    C

    80

    570

    7

    17

    Kinh tế

    A,A1,D1

    80

    415

    5

    18

    Thông tin học

    D1

    60

    263

    4

    19

    Quản trị kinh doanh

    A,A1,D1

    120

    2.500

    21

    20

    Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

    A,A1,D1

    80

    972

    12

    21

    Marketing

    A,A1,D1

    80

    403

    5

    22

    Kinh doanh quốc tế

    A,A1,D1

    100

    263

    3

    23

    Kinh doanh thương mại

    A,A1,D1

    80

    180

    2

    24

    Tài chính – ngân hàng có 2 chuyên ngành:

    – Tài chính – ngân hàng

    – Tài chính doanh nghiệp

    A,A1,D1

    200

    1.049

    5

    25

    Kế toán

    A,A1,D1

    90

    1.153

    13

    26

    Kiểm toán

    A,A1,D1

    90

    526

    6

    27

    Luật có 3 chuyên ngành:

    – Luật hành chính

    -Luật Tư pháp

    -Luật Thương mại

    A,C,D1,D2

    300

    5.753

    19

    28

    Sinh học có 2 chuyên ngành:

    – Sinh học

    -Vi sinh vật học

    B

    120

    374

    3

    29

    Công nghệ sinh học

    A, B

    160

    1.491

    9

    30

    Hóa học có 2 chuyên ngành:

    – Hóa học

    – Hóa dược

    A,B

    160

    699

    4

    31

    Khoa học môi trường

    A,B

    80

    3.730

    47

    32

    Khoa học đất

    B

    60

    119

    2

    33

    Toán ứng dụng

    A

    80

    204

    3

    34

    Khoa học máy tính

    A,A1

    80

    105

    1

    35

    Truyền thông và mạng máy tính

    A,A1

    80

    449

    6

    36

    Kỹ thuật phần mền

    A,A1

    80

    378

    5

    37

    Hệ thống thông tin

    A,A1

    80

    146

    2

    38

    Công nghệ thông tin có 2 chuyên ngành:

    – Công nghệ thông tin

    – Tin học ứng dụng

    A,A1

    160

    2.552

    16

    39

    Công nghệ kỹ thuật hóa học

    A,B

    80

    1.203

    15

    40

    Quản lý công nghiệp

    A,A1

    80

    787

    10

    41

    Kỹ thuật cơ khí có 3 chuyên ngành:

    – cơ khí chế tạo máy

    – cơ khí chế biến

    – cơ khí giao thông

    A,A1

    240

    2.248

    9

    42

    Kỹ thuật cơ – điện tử

    A,A1

    80

    474

    6

    43

    Kỹ thuật điện, điện tử (chuyên ngành kỹ thuật điện)

    A,A1

    90

    1.416

    16

    44

    Kỹ thuật điện tử, truyền thông

    A,A1

    80

    604

    8

    45

    Kỹ thuật máy tính

    A,A1

    80

    116

    1

    46

    Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

    A,A1

    80

    222

    3

    47

    Kỹ thuật môi trường

    A

    100

    534

    5

    48

    Công nghệ thực phẩm

    A

    120

    1.931

    16

    49

    Công nghệ chế biến thủy sản

    A

    80

    898

    11

    50

    Kỹ thuật công trình xây dựng có 3 chuyên ngành:

    – xây dựng công trình thủy

    – xây dựng cầu đường

    -xây dựng dân dụng và công nghiệp

    A,A1

    240

    2.256

    9

    51

    Chăn nuôi có 2 chuyên ngành:

    – Chăn nuôi – thú y

    -Công nghệ giống vật nuôi

    B

    160

    256

    2

    52

    Nông học

    B

    120

    1.345

    11

    53

    Khoa học cây trồng có 3 chuyên ngành:

    – Khoa học cây trồng

    – Công nghệ giống cây trồng

    -Nông nghiệp sạch

     

    B

    270

    1.208

    4

    54

    Bảo vệ thực vật

    B

    120

    1.286

    11

    55

    Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

    B

    60

    142

    2

    56

    Kinh tế nông nghiệp có 2 chuyên ngành:

    – Kinh tế nông nghiệp

    – Kinh tế thủy sản

    A,A1,D1

    180

    2.169

    12

    57

    Phát triển nông thôn

    A,A1,B

    80

    951

    12

    58

    Lâm sinh

    A,A1,B

    60

    136

    2

    59

    Nuôi trồng thủy sản có 2 chuyên ngành:

    – Nuôi trồng thủy sản

    – Nuôi và bảo tồn sinh vật biển

    B

    160

    1.205

    8

    60

    Bệnh học thủy sản

    B

    80

    111

    1

    61

    Quản lý nguồn lợi thủy sản

    A,B

    60

    337

    6

    62

    Thú  y có 2 chuyên ngành:

    – Thú  y

    – Dược thú  y

    B

    180

    1.294

    7

    63

    Quản lý tài nguyên và môi trường

    A,A1,B

    80

    1.505

    19

    64

    Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

    A,A1,D1

    80

    1.257

    16

    65

    Quản lí đất đai

    A,A1,B

    100

    2.876

    29

    Đào tạo đại học tại khu Hòa An –tỉnh Hậu Giang

    580

    2.193

     

    66

    Ngôn ngữ Anh

    D1

    80

    239

    3

    67

    Quản trị kinh doanh

    A,A1,D1

    80

    256

    3

    68

    Luật (chuyên ngành Luật hành chính)

    A,A1,D1,D3

    100

    1.019

    10

    69

    Công nghệ thông tin (chuyên ngành tin học ứng dụng)

    A,A1

    80

    108

    1

    70

    Kỹ thuật công trình xây dựng (chuyên ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp)

    A,A1

    80

    212

    3

    71

    Nông học (chuyên ngành kỹ thuật nông nghiệp)

    B

    80

    180

    2

    72

    Phát triển nông thôn (chuyên ngành khuyến nông)

    A,A1,B

    80

    179

    2

    Các ngành đào tạo cao đẳng

     

    200

    87

     

    73

    Công nghệ thông tin có 2 chuyên ngành:

    -Kỹ thuật phần mềm

    -Công nghệ đa phương tiện

    A,A1,D1

    200

    87

    0

                                      Số thí sinh dự thi vào Trường ĐH Cần Thơ

    66.065

     

    Số thí sinh đăng kí dự thi tại Trường ĐH Cần Thơ lấy điểm xét NV 1 vào trường khác

    7.044

     

                     Tổng cộng:

    73.109

     

    ĐH Y dược Cần Thơ: tỉ lệ chọi ngành điều dưỡng rất căng

    Năm nay số lượng hồ sơ nộp vào Trường ĐH Y dược Cần Thơ tăng đột biến. Bà Nguyễn Minh Phương – Phó phòng đào tạo giáo dục của Trường ĐH Y dược Cần Thơ cho biết, năm ngoái, số lượng hồ sơ ĐKDT vào trường là 10.871, năm nay số hồ sơ vọt lên đến 15.221, tăng khoảng 50%. Đặc biệt có hiện tượng từ TP.HCM đổ ngược vào Trường ĐH Y dược Cần Thơ thi với số hồ sơ là 305 bộ. Ngành có tỉ lệ chọi căng nhất là ngành điều dưỡng; kế đó là ngành xét nghiệm y học; ngành dược học; ngành Y đa khoa. Ngành có tỉ lệ chọi thấp nhất là Y học cổ truyền; y tế công cộng.

    Tỉ lệ chọi cụ thể vào các ngành của Trường ĐH Y dược Cần Thơ như sau:

    TT

    NGÀNH

    KHỐI THI

    CHỈ TIÊU

    TSĐK

    TỶ LỆ CHỌI

    1.

    Y đa khoa

     B

    540

    5.216

    10

    2.

    Y học cổ truyền

    80

    400

    5

    3

    Y tế công cộng

    50

    218

    4

    4

    Y học dự phòng

    90

    492

    5

    5

    Xét nghiệm y học

    100

    1.639

    16

    6

    Dược học

    230

    3.349

    14

    7

    Điều dưỡng

    80

    2.173

    27

    8

    Răng hàm mặt

     

    80

    685

    8

                             Tổng

     

    15.224

     

    Theo Tuổi trẻ

      Article source: http://news.zing.vn/kinh-doanh/quang-cao-khuyen-mai-thuoc-la-tra-hinh/a318497.html



      Share this article :

      Đăng nhận xét

       
      Support : Creating Website | Johny Template | Mas Template
      Copyright © 2011. Báo An Giang - All Rights Reserved
      Template Created by Creating Website Published by Mas Template
      Proudly powered by Blogger